Case study là gì? Nó đơn giản là một tình huống học thuật có thật trong thực tiễn. Tùy vào lĩnh vực, vấn đề, đối tượng nghiên cứu mà các CS khác nhau riêng biệt. Case study được ứng dụng rộng rãi trong mọi ngành của đời sống nhất là sinh viên học nghiên cứu và ngành marketing.
Định nghĩa về Case study
Case study dịch sang tiếng Việt có thể hiểu là một tình huống học thuật có thật. Tức là những tình huống, sự việc có thật trong bối cảnh thực tế.
Nghiên cứu CS là một phương pháp nghiên cứu chuyên sâu và chi tiết về các tình huống học thuật có thật. Nghiên cứu Case study dùng lý thuyết để phân tích chi tiết các ngữ cảnh của tình huống. Đồng thời nghiên cứu mối liên kết giữa các sự kiện liên quan đến tình huống. Từ đó khám phá và điều tra ra những sự thật về Case study.
Nghiên cứu CS được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau cả khoa học xã hội và khoa học tự nhiên: các ngành nghiên cứu khoa học, tâm lý học, sinh thái học, nhân chủng học, marketing, kinh doanh,…
4 phương pháp nghiên cứu Case study
Mỗi Case study đặt ra có cách tiếp cận khác nhau do góc nhìn của và khả năng chuyên môn của mỗi người. Hành trình giải case hay nghiên cứu case giống như đọc một câu chuyện với cái kết mở. Mỗi người có cảm nhận riêng và cách giải quyết riêng từ đó đem lại những kết cục khác nhau.
Có 4 phương pháp nghiên cứu case điển hình có thể sử dụng:
- Nghiên cứu không dựa trên lý thuyết
- Nghiên cứu nhiều trường hợp đơn lẻ liên quan đến case
- Nghiên cứu case trong cấu trúc quần thể thực tế
- Nghiên cứu các điểm bất thường của case
Ứng dụng của Case study
Mỗi vấn đề đặt ra sẽ gồm nhiều Case study nhỏ liên quan. Tập hợp các CS này phần được chia nhỏ trong phạm vi nghiên cứu của vấn đề đặt ra để dễ dàng tìm kiếm và thu thập thông tin hơn.
Các nghiên cứu Case study điển hình trước đây là phương pháp hiệu quả để tạo ra các giả thuyết và lý thuyết. Điển hình như thuyết tiến hóa của Darwin, thuyết kinh tế của Douglass North,…
Hiện nay, Case study ứng dụng rộng rãi hơn nhất là trong lĩnh vực marketing và kinh doanh. Đây được đánh giá là phương pháp hiệu quả cho sinh viên phát triển nền tảng kiến thức bằng các tình huống có thật trên bối cảnh thực tế.
Case study và marketing
Marketing xu hướng cá nhân hóa đang ngày càng phát huy hiệu quả của nó. Người làm marketing và kinh doanh có thể vận dụng Case study cho các chiến lược của mình. Quy trình như sau:
- Thành lập các trang web Case study riêng của cá nhân, đơn vị và đảm bảo khách hàng dễ dàng tìm thấy chúng.
- Trình bày một case – tình huống kinh doanh có thật trên trang web để khách hàng hiểu hơn về đơn vị. Đăng các báo giá, các hợp đồng dịch vụ, lời chứng thực của khách hàng.
- Sử dụng call to action – CTA hoặc pop up để liên kết một cách hợp lý, tế nhị đến các sản phẩm hoặc bài viết liên quan khác của bạn.
- Viết bài đăng về các case xác định với nội dung chính về những khó khăn và sự quan tâm của khách hàng; không nên quá tập trung vào các sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
- Tạo video từ các case đem lại hiệu quả truyền đạt mạnh mẽ hơn. Người dùng hiện nay có hứng thú với việc xem video hơn là đọc một bài phân tích.
- Chia sẻ các nghiên cứu điển hình liên quan đến case lên mạng xã hội với tiêu đề thu hút sự quan tâm của người dùng.
- Khi bạn đã có một danh sách khách hàng chi tiết theo phân ngành, hãy gửi email Case study trên cơ sở dữ liệu của bạn. Case study cho email marketing hỗ trợ đắc lực trong tìm kiếm các khách hàng tiềm năng, nuôi dưỡng khách hàng hiện hành và tương tác với khách hàng cũ.
- Trang bị kỹ năng giải quyết vấn đề của người mua hàng cho đội ngũ bán hàng trên nền tảng hiểu biết về các tính năng và lợi ích của sản phẩm. Người bán hàng trước khi tìm đến nhà cung cấp đã có quá trình tìm hiểu 70 – 90% vấn đề của bản thân khi muốn mua một sản phẩm. Họ đã có hiểu biết rất nhiều nên việc đội ngũ bán hàng cần làm nắm bắt nhu cầu và thuyết phục người mua.
- Thêm Case study vào chữ ký email.
- Sử dụng Case study vào đào tạo nhân viên mới
- Tạo các case dưới hình thức slide và chia sẻ. Nó dễ đọc hơn so với bài viết và đỡ chi phí hơn so với làm video.
- Các Case study là những câu chuyện không bao giờ lỗi theo thời gian. Tạo một nguồn CS để có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau cho cùng phân ngành trong công ty: đào tạo nhân viên, đăng website, mạng xã hội,…
Case study và học thuật cho sinh viên
Đối với sinh viên, việc tìm kiếm Case study không dễ dàng vì nguồn cung cấp không rõ ràng. Hầu như không có trang web nào đăng tải CS phân chia theo lĩnh vực.
Sinh viên muốn tạo các Case study phục vụ cho việc học cần tốn khá nhiều thời gian để chọn lọc và nghiên cứu.
- Xác định lĩnh vực cần tìm kiếm Case study
- Xác định phân nhóm trong lĩnh vực case
- Xác định chuyên mục nhỏ trong phân nhóm của case
- Tìm kiếm case với tiêu đề ngắn gọn và thêm tên các trang báo điện tử tin cậy
- Tìm kiếm thêm các thông tin khác của case tìm được bằng cách gõ tiêu đề case + chi tiết mấu chốt trong case
- Trao đổi các case với nhau là phương pháp giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm và sở hữu lượng case phong phú hơn. Các case hiếm và thú vị không nằm trên tìm kiếm chung của Google mà trong các website và blog của người, tổ chức nổi tiếng.
- Lập một file lưu lại, tổng hợp thông tin tìm được và nguồn dữ liệu
Ưu điểm và hạn chế khi nghiên cứu theo hình thức Case study
Ưu điểm:
- Nghiên cứu Case study giúp nâng cao tính chính xác và thực tiễn của lĩnh vực
- Tiếp nhận được nhiều thông tin hữu ích hơn trong quá trình tìm kiếm và biên soạn case
- Nghiên cứu và giải đáp các case giúp nâng cao các kỹ năng mềm, hệ thống kiến thức và tư duy.
Nhược điểm
Case study không có một phương pháp nghiên cứu cụ thể, rõ ràng mà phần lớn dựa vào chuyên môn của cá nhân.
Các case có tính chi tiết cao dễ gây khó khăn cho việc hiểu vấn đề và dễ dẫn đến lạc đề.
Giải đáp câu hỏi “Case study là gì?” qua khái niệm cứng nhắc có lẽ sẽ rất khó để hình dung. Chỉ khi xem qua ứng dụng thực tiễn của nó chúng ta mới thấy rõ được những hữu ích mà nó mang lại. Dựa vào lĩnh vực mà bạn đang hoạt động, hãy tạo dựng một cuốn sổ bảo bối về các CS để rèn luyện và nâng cao tư duy của bản thân.